Nguyên hàm lượng giác là một kiến thức vô cùng quan trọng trong chương trình toán THPT. Công thức số nguyên lượng giác có nhiều cấp độ, từ hàm cơ bản đến công thức tổng hợp, kèm theo đó là nhiều dạng bài tập khác nhau. Tiểu Học Đông Hòa B sẽ tổng hợp các công thức, công thức lượng giác cơ bản nguyên hàm lượng giác và các bài tập liên quan trong các bài sau.
>>> Xem thêm: Nguyên hàm Toán 12 – Lý thuyết Và Một số Bài tập Ví dụ
Công thức lượng giác cần nhớ
\begin{aligned} &\small\text{1. Hằng đẳng thức lượng giác:}\\ & \ \ \ \ \bull sin^2x+cos^2x=1\\ & \ \ \ \ \bull \frac{1}{sin^2x}=1+cot^2x\\ & \ \ \ \ \bull \frac{1}{cos^2x}=1+tan^2x\\ &\small\text{2. Công thức cộng:}\\ & \ \ \ \ \ \bull sin(a\pm b)=sina.cosb\pm sinb.cosa\\ & \ \ \ \ \ \bull cos(a\pm b)=cosa.cosb\mp sina.cosb\\ & \ \ \ \ \ \bull tan(a\pm b)=\frac{tana \pm tanb}{1\mp tana.tanb}\\ &\small\text{3. Công thức nhân đôi:}\\ & \ \ \ \ \ \bull sin2a=2sina.cosa\\ & \ \ \ \ \ \bull cos2a=cos^2a-sin^2a=2cos^2a-1=1-2sin^2a\\ &\small\text{4. Công thức nhân ba:}\\ & \ \ \ \ \ \bull sin3a=3sina-4sin^3a\\ & \ \ \ \ \ \bull cos3a=4cos^3a-3cosa\\ &\small\text{5. Công thức hạ bậc:}\\ & \ \ \ \ \ \bull sin^2a=\frac{1-cos2a}{2}\\ & \ \ \ \ \ \bull cos^2a=\frac{1+cos2a}{2}\\ &\small\text{6.Công thức biến đổi tích thành tổng:}\\ & \ \ \ \ \ \bull cosa.cosb=\frac{1}{2}[cos(a-b)+cos(a+b)]\\ & \ \ \ \ \ \bull sina.sinb=\frac{1}{2}[cos(a-b)-cos(a+b)]\\ & \ \ \ \ \ \bull sina.cosb=\frac{1}{2}[sin(a-b)+sin(a+b)]\\ \end{aligned}
>>> Xem thêm: Hàm lượng giác – Lý thuyết và Công thức
Bảng công thức số nguyên lượng giác cơ bản
Bảng công thức nguyên hàm lượng giác của hàm hợp
Bảng công thức nguyên hàm lượng giác của hàm hợp u = u (x)
Bảng công thức nguyên hàm lượng giác của hàm hợp u = ax + b
>>> Xem thêm: Bảng Nguyên hàm và Công thức nguyên hàm đầy đủ và chi tiết
Phương trình lượng giác cơ bản và các dạng bài tập có lời giải
6 dạng số nguyên lượng giác thường gặp và cách giải
Bài toán tìm nguyên hàm lượng giác rất đa dạng và phức tạp. Mỗi dạng sẽ có một cách biến đổi và cách giải khác nhau. Vì vậy, Tiểu Học Đông Hòa B đã tổng hợp 6 dạng toán thường gặp nhất và phương pháp giải của chúng để giúp các em học sinh nắm vững các dạng bài này.
Hình thức 1
I=\int\frac{dx}{sin(x+a)(sin(x+b)}
- Phương pháp giải quyết:
\begin{aligned} &\text{Dùng đồng nhất thức:}\\ &1=\frac{sin(a-b)}{sin(a-b)}=\frac{sin[(x+a)-(x+b)}{sin(a-b)}=\frac{sin(x+a)cos(x+b)-cos(x+a)sin(x+b)}{sin(a-b)}\\ &\text{Từ đó suy ra:}\\ &I=\frac{1}{sin(a-b)}\int\frac{sin(x+a)cos(x+b)-cos(x+a)sin(x+b)}{sin(x+a)sin(x+b)}dx\\ &\ \ =\frac{1}{sin(a-b)}\int \left[ \frac{cos(x+b)}{sin(x+b)}-\frac{cos(x+a)}{sin(x+a)} \right]dx\\ &\ \ =\frac{1}{sin(a-b)}[ln|sin(x+b)|-ln|sin(x+a)|]+C \end{aligned}
Ghi chú
Với những điều này, chúng ta có thể tìm thấy các nguyên thủy:
\begin{aligned} &\bull J=\int\frac{dx}{cos(x+a)cos(x+b)} \text{ bằng các dùng đồng nhất thức }1=\frac{sin(a-b)}{sin(a-b)}.\\ &\bull K=\int\frac{dx}{sin(x+a)cos(x+b)} \text{ bằng các dùng đồng nhất thức }1=\frac{cos(a-b)}{cos(a-b)}.\\ \end{aligned}
- Ví dụ:
Tính nguyên hàm sau:
I=\int \frac{dx}{sinx.sin\left(x+\frac{\pi}{6}\right)}
- Dung dịch:
\begin{aligned} &\text{Ta có:}\\ &1=\frac{sin\frac{\pi}{6}}{sin\frac{\pi}{6}}=\frac{sin\left[\left(x+\frac{\pi}{6}\right)-x\right]}{\frac{1}{2}}=2\left[sin\left(x+\frac{\pi}{6}\right)cosx-cos\left(x+\frac{\pi}{6}\right)sinx \right]\\ &\text{Từ đó:}\\ &I=2\int\frac{\left[sin\left(x+\frac{\pi}{6}\right)cosx-cos\left(x+\frac{\pi}{6}\right)sinx \right]}{sinx.sin\left(x+\frac{\pi}{6}\right)}dx\\ &\ \ =2\int \left[\frac{cosx}{sinx}-\frac{\cos \left(x+\frac{\pi}{6}\right)}{\sin \left(x+\frac{\pi}{6}\right)} \right]dx\\ &\ \ =2\int\frac{d(sinx)}{sinx}-2\int\frac{d\left[sin\left(x+\frac{\pi}{6}\right)\right]}{sin\left(x+\frac{\pi}{6}\right)}\\ &\ \ =2ln\left|\frac{sinx}{sin\left(x+\frac{\pi}{6}\right)} \right|+C \end{aligned}
Dạng 2
I=\int tan(x+a)tan(x+b)dx
- Phương pháp giải quyết:
\begin{aligned} &\text{Ta có:}\\ & tan(x+a)tan(x+b)\\ &=\frac{sin(x+a)sin(x+b)}{cos(x+a)cos(x+b)}\\ &=\frac{sin(x+a)sin(x+b)+cos(x+a)cos(x+b)}{cos(x+a)cos(x+b)}-1\\ &=\frac{cos(a-b)}{ cos(x+a)cos(x+b)}-1\\ &\text{Từ đó:}\\ &I=cos(a-b)\int\frac{dx}{cos(x+a)cos(x+b)}-1\\ &\text{Đến đây, ta gặp bài toán tìm nguyên hàm lượng giác ở \textbf{Dạng 1}.} \end{aligned}
Ghi chú
Với những điều này, chúng ta có thể tính toán các nguyên thủy:
\begin{aligned} &\bull J=\int cot(x+a)cot(x+b)dx\\ &\bull K=\int tan(x+a)tan(x+b)dx \end{aligned}
- Ví dụ:
Tính nguyên hàm sau:
K=\int tan\left(x+\frac{\pi}{3}\right)cot\left(x+\frac{\pi}{6}\right)dx
- Dung dịch:
\begin{aligned} &\text{Ta có:}\\ &tan\left(x+\frac{\pi}{3}\right)cot\left(x+\frac{\pi}{6}\right)\\ &=\frac{sin\left(x+\frac{\pi}{3}\right)cos\left(x+\frac{\pi}{6}\right)}{cos\left(x+\frac{\pi}{3}\right)sin\left(x+\frac{\pi}{6}\right)}\\ &=\frac{sin\left(x+\frac{\pi}{3}\right)cos\left(x+\frac{\pi}{6}\right)- cos\left(x+\frac{\pi}{3}\right)sin\left(x+\frac{\pi}{6}\right)}{cos\left(x+\frac{\pi}{3}\right)sin\left(x+\frac{\pi}{6}\right)}+1\\ &=\frac{sin\left[ \left(x+\frac{\pi}{3}\right)-\left(x+\frac{\pi}{6}\right) \right]}{cos\left(x+\frac{\pi}{3}\right)sin\left(x+\frac{\pi}{6}\right)}+1\\ &=\frac{1}{2}.\frac{1}{cos\left(x+\frac{\pi}{3}\right)sin\left(x+\frac{\pi}{6}\right)}+1\\ &\text{Từ đó:}\\ &K=\frac{1}{2}\int \frac{1}{cos\left(x+\frac{\pi}{3}\right)sin\left(x+\frac{\pi}{6}\right)}dx+\int dx\\ &\ \ \ \ =\frac{1}{2}K_1+x+C\\ &\text{Đến đây, bằng cách tính ở dạng 1, ta tính được:}\\ &K_1=\int \frac{1}{cos\left(x+\frac{\pi}{3}\right)sin\left(x+\frac{\pi}{6}\right)}dx=\frac{2}{\sqrt3}ln\left| \frac{sin\left(x+\frac{\pi}{6}\right)}{cos\left(x+\frac{\pi}{3}\right)}\right|+C\\ &\text{Suy ra:}\\ &K=\frac{\sqrt3}{3}ln\left| \frac{sin\left(x+\frac{\pi}{6}\right)}{cos\left(x+\frac{\pi}{3}\right)}\right|+x+C \end{aligned}
Mẫu 3
I=\int\frac{dx}{asinx+bcosx}
- Phương pháp giải quyết:
\begin{aligned} &\text{Ta có:}\\ &asinx+bcosx=\sqrt{a^2+b^2} \left( \frac{a}{\sqrt{a^2+b^2}}sinx+\frac{b}{\sqrt{a^2+b^2}}cosx\right)\\ &\Rightarrow asinx+bcosx=\sqrt{a^2+b^2}sin(x+\alpha)\\ &\Rightarrow I=\frac{1}{\sqrt{a^2+b^2}}\int \frac{dx}{sin(x+\alpha)}=\frac{1}{\sqrt{a^2+b^2}} ln \left|tan\frac{x+\alpha}{2} \right|+C \end{aligned}
- Ví dụ:
Tính nguyên hàm sau:
I=\int\frac{2dx}{\sqrt3 sinx+cosx}
- Dung dịch:
\begin{aligned} &I=\int\frac{2dx}{\sqrt3 sinx+cosx}=\int\frac{dx}{\frac{\sqrt3}{2} sinx+\frac{1}{2}cosx}=\int \frac{dx}{sinxcos\frac{\pi}{6}+cosxsin\frac{\pi}{6}}\\ & \ \ =\int \frac{dx}{sin\left(x+\frac{\pi}{6} \right)}=\int \frac{d\left(x+\frac{\pi}{6} \right)}{sin\left(x+\frac{\pi}{6} \right)}=ln\left| tan\frac{x+\frac{\pi}{6}}{2} \right|+C=ln\left| tan\left(\frac{x}{2}+\frac{\pi}{12} \right) \right|+C \end{aligned}
Mẫu 4
I=\int\frac{dx}{asinx+bcosx}
- Phương pháp giải quyết:
\text{Đặt }tan\frac{x}{2}=t \Rightarrow \begin{cases}dx=\frac{2dt}{1+t^2}\\ sinx=\frac{2t}{1+t^2}\\ cosx=\frac{1-t^2}{1+t^2}\\ tanx=\frac{2t}{1-t^2} \end{cases}
- Ví dụ:
Tính nguyên hàm sau:
K=\int\frac{dx}{sinx+tanx}
- Dung dịch:
\begin{aligned} &\text{Đặt }tan\frac{x}{2}=t \Rightarrow \begin{cases}dx=\frac{2dt}{1+t^2}\\ sinx=\frac{2t}{1+t^2}\\ tanx=\frac{2t}{1-t^2} \end{cases}\\ &\text{Từ đó:}\\ &K=\int \frac{\frac{2t}{1+t^2}}{\frac{2t}{1+t^2}+\frac{2t}{1-t^2}}=\frac{1}{2}\int \frac{1-t^2}{t}dt=\frac{1}{2}\int\frac{dt}{t}-\frac{1}{2}\int tdt\\ &\ \ \ = \frac{1}{2}ln|t|-\frac{1}{4}t^2+C= \frac{1}{2}ln\left|tan\frac{x}{2}\right|-\frac{1}{4}tan^2\frac{x}{2}+C \end{aligned}
Mẫu 5
I=\int\frac{dx}{asin^2x+bsinxcosx+ccos^2x}
- Phương pháp giải quyết:
\begin{aligned} &I=\int\frac{dx}{(atan^2x+btanx+c)cos^2x}\\ &\text{Đặt }tanx=t\Rightarrow \frac{dx}{cos^2x}=dt\\ &\text{Suy ra: }I=\int \frac{dt}{at^2+bt+c} \end{aligned}
- Ví dụ:
Tính nguyên hàm sau:
J=\int \frac{dx}{sin^2x-2sinxcosx-2cos^2x}
- Dung dịch:
\begin{aligned} &\text{Đặt }tanx=t \Rightarrow\frac{dx}{cos^2x}=dt\\ &\Rightarrow J=\int\frac{dt}{t^2-2t-2}=\int \frac{d(t-1)}{(t-1)^2-(\sqrt3)^2}=\frac{1}{2\sqrt3}ln\left|\frac{t-1-\sqrt3}{t-1+\sqrt3} \right|+C\\ & \ \ \ \ \ \ \ \ \ =\frac{1}{2\sqrt3}ln\left|\frac{tanx-1-\sqrt3}{tanx-1+\sqrt3} \right|+C \end{aligned}
6. hình thức
I=\int\frac{a_1sinx+b_1cosx}{a_2sinx+b_2cosx}dx
- Phương pháp giải quyết:
\begin{aligned} &\text{Ta tìm A, B sao cho:}\\ &a_1sinx+b_1cosx=A(a_2sinx+b_2cosx)+B(a_2cosx-b_2sinx) \end{aligned}
- Ví dụ:
Tính nguyên hàm sau:
I=\int\frac{4sinx+3cosx}{sinx+2cosx}dx
- Dung dịch:
\begin{aligned} &\text{Ta tìm A, B sao cho:}\\ &4sinx +3cosx=A(sinx+2cosx)+B(cosx-2sinx)\\ &\Rightarrow 4sinx+3cosx=(A-2B)sinx+(2A+B)cosx \Rightarrow\begin{cases} A-2B=4\\ 2A+B=3\end{cases} \Leftrightarrow\begin{cases} A=2\\B=-1\end{cases} \\ &\text{Từ đó:}\\ &I=\int\frac{2(sinx+2cosx)-(cosx-2sinx)}{sinx+2cosx}dx\\ & \ \ =2\int dx-\int \frac{d(sinx+2cosx)}{sinx+2cosx}\\ & \ \ =2x-ln|sinx+cos2x|+C \end{aligned}
Bài tập số nguyên lượng giác
Đầu tiên. Tính nguyên hàm sau
I=\lmoustache sin^3x.cosx\space dx
\begin{aligned} & Ta\space có:\space sin^3x.cosxdx=\lmoustache sin^3x.d(sinx)\\ & Đặt\space u=sinx\space ta\space được:\\ & I=\lmoustache sin^3x.cosxdx=\lmoustache sin^3d(sinx)\\ & u^3du=\frac{u^4}{4}+c=\frac{sin^4x}{4}+C \end{aligned}
2. Tính toán nguyên hàm
\intop \frac{cos^5x}{sinx}dx
\begin{aligned} & \intop \frac{cos^5x}{sinx}dx=\intop \frac{(1-sin^2x)^2dsinx}{sinx}=\intop \bigg( \frac{1}{sinx}-2sinx+sin^3x \bigg)dsinx\\ &ln|sinx|-sin^2x+\frac{sin^4x}{4}+C \end{aligned}
3. Tính nguyên hàm DI
D=\intop \frac{dx}{3cosx+5sinx+3}
\begin{aligned} &Đặt\space tan\frac{x}{2}=t\\ &\rArr \begin{cases}dx=\frac{2dt}{1+t^2}\\sinx=\frac{2t}{1+t^2}\\ cosx=\frac{1-t^2}{1+t^2} \end{cases}\\ & Từ\space đó\space, D=\intop \frac{\frac{2dt}{1+t^2}}{3.\frac{1-t^2}{1+t^2}+5\frac{2t}{1+t^2}+3} =\frac{2dt}{3-3t^2+10+3t+2t^2}=\intop\frac{2dt}{10t+6}\\ &=\frac{1}{5}\intop \frac{d(5t+3)}{5t+3}=\frac{1}{5}ln|5t+3|+C=\frac{1}{5}ln|5tan\frac{x}{2}=3|+C\\ \end{aligned}
Học trực tuyến livestream Toán – Lý – Hóa – Văn – Anh – Sinh để bứt phá điểm số 2022 – 2023 tại Tiểu Học Đông Hòa B
Giáo dục Tiểu Học Đông Hòa B là Nền tảng học Toán – Lý – Hóa – Văn – Anh – Sinh trực tuyến uy tín và chất lượng nhất Việt Nam Dành cho học sinh từ lớp 8 đến lớp 12. Với nội dung chương trình học bám sát khung chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tiểu Học Đông Hòa B sẽ giúp các em lấy lại hành trang, bứt phá về điểm số và nâng cao thành tích của mình. nghiên cứu.
Nguyên hàm Ln x là gì? Tính toán nguyên hàm Ln, Cách giải bài tập
Tại Tiểu Học Đông Hòa B, trẻ em sẽ được giảng dạy bởi các giáo viên từ TOP 1% giáo viên giỏi toàn quốc. Các giáo viên đều có trình độ Thạc sĩ trở lên với hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy và có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp giáo dục. Với phương pháp giảng dạy sáng tạo, dễ tiếp cận giáo viên sẽ giúp học viên tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Giáo dục Tiểu Học Đông Hòa B cũng có sẵn Đội ngũ cố vấn học tập chuyên nghiệp luôn theo sát quá trình học tập của các em, hỗ trợ các em giải đáp mọi thắc mắc trong quá trình học và cá nhân hóa lộ trình học tập của các em.
Với ứng dụng tích hợp thông tin dữ liệu và nền tảng công nghệ, mỗi lớp học của Tiểu Học Đông Hòa B luôn được đảm bảo Đường truyền ổn định, hạn chế giật / lag tối đa với chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt nhất.
Nhờ nền tảng học livestream trực tuyến mô phỏng lớp học offline, học viên có thể tương tác trực tiếp với giáo viên dễ dàng như khi học tại trường.
Khi trở thành học viên của Tiểu Học Đông Hòa B, bạn cũng sẽ nhận được Cẩm nang Toán – Lý – Hóa “siêu hay” Tổng hợp tất cả các công thức và nội dung khóa học được biên soạn cẩn thận, chi tiết và kỹ lưỡng giúp học sinh học tập và ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn.
Bất bình đẳng là gì? Lý thuyết Bất đẳng thức Toán đầy đủ, chi tiết
Tiểu Học Đông Hòa B cam kết tăng 8+ hoặc ít nhất 3 điểm cho học sinh. Nếu bạn không đạt số điểm như cam kết, Tiểu Học Đông Hòa B sẽ hoàn trả 100% học phí cho bạn. Hãy nhanh tay đăng ký livestream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn lớp 8 – 12 năm học 2022 – 2023 tại Tiểu Học Đông Hòa B ngay hôm nay để hưởng mức học phí siêu ưu đãi lên đến 39%, giảm từ 699K chỉ còn 399K.
Đây là công thức nấu ăn nguyên hàm lượng giác và các công thức toán học thông thường. Các em có thể lưu lại để có thể hoàn thành các bài tập về chủ đề này một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn. Chúc các bạn học tập may mắn và đạt điểm cao trong các kỳ thi!
Nhớ để nguồn: Nguyên Hàm Của Hàm Số Lượng Giác